[PR]上記の広告は3ヶ月以上新規記事投稿のないブログに表示されています。新しい記事を書く事で広告が消えます。
Công ty Sanofi – Synthelabo S.P.A – Ý.
Hộp gồm 20 ống, mỗi ống 5ml.
Hỗn dịch uống.
Thuốc có chứa thành phần sau:
– Bào tử Bacillus Clausii kháng đa kháng sinh.
Bào tử Bacillus Clausii kháng đa kháng sinh có tác dụng:
– Tạo ra một hệ vi khuẩn có lợi cho hệ tiêu hóa.
– Phục hồi lại sự cân bằng của hệ vi khuẩn có lợi trong ruột, tăng sự hấp thu các chất dinh dưỡng của cơ thể và tăng khả năng chống lại sự tấn công của các chủng vi khuẩn khác.
– Giúp sản sinh ra nhiều men tiêu hóa như Amylase và Protease, bổ sung hệ vi khuẩn có lợi cho đường ruột. Do vậy, dùng để phòng ngừa, điều trị chứng rối loạn tiêu hóa cấp và mãn tính ở trẻ em, đặc biệt là sau khi dùng kháng sinh trong một thời gian dài.
Thuốc được sử dụng trong các trường hợp sau:
– Ðiều trị và phòng ngừa chứng rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột và kém hấp thu vitamin nội sinh.
– Hỗ trợ điều trị các triệu chứng để hồi phục lại hệ vi khuẩn đường ruột bị ảnh hưởng khi dùng thuốc kháng sinh hoặc dùng hóa trị.
– Bệnh tiêu chảy do không dung nạp tại đường tiêu hóa.
– Điều trị các tác dụng phụ khi sử dụng liệu pháp Helicobacter pylori ở người lớn.
– Nhiễm trùng đường ruột.
– Sử dụng thuốc bằng đường uống.
– Dùng trong bữa ăn, mỗi lần dùng thuốc cách nhau 3 đến 4 giờ đồng hồ.
– Khi uống thuốc, bệnh nhân nên lắc đều ống trước dùng. Có thể hoà tan thuốc với nước đường, sữa hoặc nước cam để có hấp thu tốt nhất và thuận tiện khi sử dụng cho trẻ nhỏ.
– Người lớn: Mỗi ngày dùng từ 2 đến 3 ống.
– Trẻ em và trẻ sơ sinh đang bú mẹ: Mỗi ngày 1 đến 2 ống.
– Trẻ đẻ thiếu tháng (dưới 34 tuần): Dùng 2 ml/8 giờ, hòa trộn với sữa và bơm qua ống nuôi ăn đến khi được 6 tuần tuổi.
– Quên liều: Nếu lỡ quên một liều hãy dùng ngay khi nhớ ra. Nếu như liều bỏ quên gần với liều kế tiếp thì hãy bỏ qua và dùng liều tiếp như kế hoạch. Tuyệt đối không dùng gấp đôi liều.
– Quá liều: Chưa có báo cáo về các triệu chứng gặp phải khi dùng quá liều. Trong trường hợp khẩn cấp hãy liên hệ với bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để có biện pháp can thiệp kịp thời.
Không dùng thuốc trong trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Trong quá trình sử dụng thuốc có thể xuất hiện một số tác dụng phụ sau:
– Buồn nôn.
– Khó chịu ở dạ dày.
Khi gặp bất kỳ dấu hiệu bất thường nào nghi ngờ liên quan đến việc dùng thuốc hãy liên hệ ngay với bác sĩ để kịp thời xử lý.
Hiện nay, chưa có báo cáo về tương tác giữa thuốc Enterogermina với các thuốc khác khi sử dụng cùng lúc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bệnh nhân nên kể tất cả các loại thuốc đang dùng với bác sĩ để được tư vấn sử dụng thuốc đúng nhất.
Hiện nay, chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc Enterogermina trên phụ nữ có thai và cho con bú. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
– Để thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát.
– Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng.
– Để xa tầm với của trẻ em.
– Kiểm tra HDSD trước khi sử dụng thuốc.
– Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Chú ý bề ngoài của thuốc nếu thấy có những biểu hiện như thay đổi màu sắc thì không được sử dụng nữa.
– Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử hoặc đang nghi ngờ có khả năng ung thư dạ dày.
– Cân nhắc kỹ khi sử dụng thuốc trên người bệnh liên quan đến gan.
– Khi dùng thuốc trong thời gian dài có thể dẫn đến nguy cơ viêm teo dạ dày.
Thuốc Enterogermina hiện nay được bán ở rất nhiều cơ sở với giá chênh lệch từ 165.000 đến 180.000 đồng. Để mua được thuốc với giá ưu đãi nhất và hoàn toàn yên tâm về chất lượng, hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo số hotline.
– Hiệu quả điều trị nhanh chóng.
– An toàn khi sử dụng.
– Giá thành sản phẩm hơi đắt.
– Dùng thuốc trong thời gian dài có thể dẫn đến nguy cơ viêm teo dạ dày.
Nguồn: https://bmgf-mic.vn/thuoc-enterogermina-la-thuoc-gi-uong-truoc-hay-sau-an-dung-thuong-xuyen-duoc-khong/
N.V. Organon – Netherlands.
Hộp 1 vỉ x 30 viên.
Viên nén.
Trong mỗi viên có chứa:
– Lynestrenol 5 mg.
– Tá dược vừa đủ.
– Là thành phần có tác động trên hệ nội tiết.
– Là một hormon Progesterone tổng hợp, có tác dụng dược lý tương tự Progesterone tự nhiên.
– Tác dụng mạnh lên nội mạc tử cung và buồng trứng, dẫn đến ức chế quá trình rụng trứng và đình chỉ chu kỳ kinh nguyệt.
Thuốc Orgametril 5mg dùng trong các trường hợp:
– Phụ nữ bị lạc hoặc ung thư nội mạc tử cung.
– Người rong kinh, rong huyết sau sinh.
– Bệnh vú lành tính và các rối loạn ở vú.
– Bệnh nhân bị rối loạn chu kỳ kinh nguyệt.
– Tránh đậu thai do khả năng ức chế trứng rụng.
– Hỗ trợ điều trị liệu pháp thay thế hormon Estrogen thời kỳ tiền mãn kinh và mãn kinh.
– Dùng theo hướng dẫn ghi trên bao bì hoặc theo lời dặn của bác sĩ:
– Uống cả viên thuốc, không nhai hay nghiền, dùng nước hoặc các chất lỏng khác, trừ rượu, cà phê, chất kích thích chứa cồn.
– Uống vào một thời điểm trong ngày, trước hoặc sau khi ăn.
Theo sự kê đơn của bác sĩ, tham khảo chỉ dẫn dưới đây:
– Điều trị lạc nội mạc tử cung: 1-2 viên/ngày, dùng ít nhất 6 tháng.
– Ung thư nội mạc tử cung có chọn lọc: 6-10 viên/ngày trong thời gian dài, liên tục.
– Bệnh vú: 1 viên từ ngày thứ 14-25 của chu kỳ kinh, trong vòng ít nhất 3-4 tháng.
– Ức chế rụng trứng: 1 viên/ngày, từ ngày thứ 1-5 của chu kỳ.
– Đình chỉ kinh nguyệt: 1 viên/ngày, trước 2 tuần của ngày có kinh đầu tiên.
– Hỗ trợ thay thế hormon: ½ hoặc 1 viên/ngày trong vòng 12-15 ngày/tháng.
– Nếu quên liều, uống bổ sung viên thuốc mới, có thể bỏ qua nếu đã quá 24 giờ.
– Nếu quá liều:
+ Do Lynestrenol độc tính khá thấp nên uống lượng thuốc lớn hơn quy định không gây ngộ độc cấp tính. Chỉ xảy ra một số triệu chứng như buồn nôn, đau bụng.
+ Lúc này, liên hệ với nhân viên y tế hoặc đưa bệnh nhân đến bệnh viện để được điều trị triệu chứng.
Các trường hợp không dùng thuốc Orgametril 5mg:
– Người mẫn cảm với Lynestrenol và các thành phần khác có trong thuốc.
– Phụ nữ mang thai hoặc nghi ngờ có thai.
– Bệnh nhân bị chảy máu âm đạo bất thường.
– Bệnh nhân có huyết khối gây tắc mạch máu.
– Người bị suy gan nặng.
-Phụ nữ có tiền sử phát ban da do Herpes thai nghén, rối loạn chuyển hóa Porphyrin.
Trường hợp cần theo dõi cẩn thận trong quá trình dùng thuốc:
– Bệnh nhân không dung nạp Galactose, chứng hấp thu kém Glucose – Galactose.
– Phụ nữ bị nám da, nhiều mụn trứng cá tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh mặt trời.
– Bệnh nhân mỡ máu cao.
– Người bị hội chứng trầm cảm.
– Người bị rối loạn đông máu.
Từ một số nghiên cứu dịch tễ cho thấy các rối loạn gặp phải trong quá trình dùng điều trị:
– Hệ tiêu hóa: đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn.
– Hệ tâm thần: lo lắng, bồn chồn, trầm cảm.
– Hệ sinh sản: chảy máu âm đạo, căng tức vú, tăng tiết dịch nhầy ở cơ quan sinh dục.
– Hệ miễn dịch: quá mẫn, mẩn ngứa, phát ban.
– Hệ chuyển hóa: Ứ dịch, vàng da.
Báo cáo với bác sĩ các bất thường khác ngoài các triệu chứng kể trên.
Tránh dùng đồng thời thuốc Orgametril 5mg với các thuốc sau:
– Kháng sinh: Rifampicin, Troleandomycin.
– Thuốc chữa hen, viêm phế quản: Theophylin.
– Thuốc chữa tăng huyết áp và các bệnh lý tim mạch: Verapamil, Nifedipine.
– Thuốc điều trị động kinh: Phenobarbital, Carbamazepine, Phenytoin.
– Thuốc chữa hội chứng Cushing: Aminoglutethimide.
Ngoài các thuốc kể trên, nên thông báo với bác sĩ những thuốc hiện đang dùng hoặc sắp dùng để được xem xét mức độ tương tác.
– Chống chỉ định cho bà bầu vì nguy cơ chảy máu tử cung và sảy thai cao.
– Không có đủ dữ liệu về tính an toàn cho trẻ bú sữa mẹ khi sử dụng trên bà mẹ nuôi con bú.
Khả năng lái xe và làm việc sẽ bị ảnh hưởng do phản ứng phụ gây chóng mặt của thuốc. Vì thế, không dùng thuốc khi đang làm những công việc này.
– Bảo quản thuốc ở khoảng từ 2-25 độ C, nơi khô ráo, thoáng mát.
– Để xa tầm tay trẻ em.
– Hết hạn dùng nên hủy bỏ thuốc.
Thuốc thuộc trường hợp phải có đơn của bác sĩ mới được sử dụng, do đó, nên mua thuốc tại các địa chỉ uy tín. Chúng tôi cam kết cung cấp sản phẩm chính hãng với giá ưu đãi đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng. Hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline.
– Sản phẩm chuẩn châu Âu.
– Tác dụng điều trị tốt.
– Dạng dùng tiện lợi.
– Giá đắt.
– Trẻ em gái không được dùng.
Nguồn: https://bmgf-mic.vn/thuoc-orgametril-5mg-gia-bao-nhieu-co-phai-thuoc-tranh-thai-khong-uong-bao-lau-co-kinh/
Công ty Cổ phần Dược phẩm Nam Hà, Việt Nam.
Hộp 1 tuýp 10g.
Kem bôi ngoài da.
Mỗi tuýp thuốc chứa các thành phần:
– Isotretinoin 10mg.
– Tá dược vừa đủ.
– Isotretinoin là một dạng vitamin A, điều trị mụn trứng cá.
– Cơ chế tác dụng:
+ Điều hòa phát triển và chuyên biệt hóa tế bào biểu mô, giảm sự bài tiết bã nhờn, ức chế quá trình tạo nhân trứng cá.
+ Ức chế vi khuẩn Propionibacterium acnes, giảm viêm.
+ Kìm hãm quá trình sừng hóa nang lông tuyến bã.
+ Kích thích quá trình tái tạo da, lành vết thương.
Thuốc được sử dụng trong các trường hợp:
– Mụn trứng cá thể nhẹ đến thể trung bình.
– 2 dạng mụn trứng cá: có viêm và không viêm.
– Thích hợp cho cả da khô và da nhạy cảm.
– Trước khi dùng, rửa sạch và lau khô vùng da bị mụn.
– Lấy một lượng thuốc vừa đủ lên đầu ngón tay hoặc bông tăm.
– Bôi kem thành lớp mỏng trên toàn bộ vùng da bị mụn.
– Sau khi bôi thuốc, để da khô thoáng, không nên dùng vải để băng kín.
– Liều dùng: 1-2 lần mỗi ngày.
– Liệu trình điều trị: 6-8 tuần.
– Khi quá liều: Chưa có dữ liệu sử dụng quá liều khi bôi ngoài da.
– Khi quên liều: Bôi ngay khi nhớ ra. Trước khi bôi, cần vệ sinh sạch sẽ vùng da mụn. Nếu quá gần với liều dùng tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và sử dụng theo chỉ định.
Thuốc không được sử dụng trong các trường hợp:
– Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú.
– Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra trong quá trình sử dụng thuốc:
– Vùng da bôi thuốc có thể bị đỏ, tróc vảy.
– Có cảm giác bị bỏng, châm chích hoặc kích ứng nhẹ.
Tương tác của thuốc rất ít.
– Thận trọng khi phối hợp với các thuốc ngoài da khác, đặc biệt các chế phẩm chứa cồn có thể gây kích ứng nổi mẩn đỏ hoặc ngứa.
– Phối hợp với Doxycycline có thể làm tăng nguy cơ mắc một số bệnh hiếm gặp, nghiêm trọng nhất là bệnh u não giả do tăng áp lực não.
Không được sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú. Thành phần Isotretinoin gây sảy thai hoặc dị tật bẩm sinh nghiêm trọng cho em bé khi mẹ sử dụng trong thời kỳ thụ thai và mang thai. Trước và sau 30 ngày sử dụng thuốc, bệnh nhân bắt buộc phải thực hiện các biện pháp tránh thai.
Không ảnh hưởng trong quá trình lái xe và vận hành máy móc.
– Không bôi thuốc ở mắt, miệng, màng nhầy hoặc vùng da bị tổn thương, eczema. Nếu bị dính thuốc, cần rửa bằng nước sạch nhiều lần.
– Cẩn thận khi bôi lên vùng da nhạy cảm ở cổ vì làm tăng tính nhạy cảm da với ánh sáng.
– Hạn chế đi nắng hay tiếp xúc với ánh sáng cực tím. Cần sử dụng các sản phẩm chống nắng hoặc dùng khăn che vùng da sử dụng Izotren.
– Tham khảo ý kiến bác sĩ khi dùng kết hợp với các thuốc ngoài da khác.
– Cần phải báo ngay với bác sĩ khi thấy sự kích ứng mạnh.
– Không sử dụng khi thuốc có sự biến màu, tách lớp và đã quá hạn sử dụng.
– Không dùng chung thuốc với người có cùng triệu chứng.
– Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
– Nơi khô ráo, thoáng mát.
– Nhiệt độ không quá 30 độ C.
– Không để trong tủ đá hoặc nhà tắm.
– Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
– Tránh xa tầm tay của trẻ em.
– Thuốc được bán theo đơn tại các nhà thuốc trên toàn quốc.
– Để mua thuốc với giá ưu đãi nhất và đảm bảo chất lượng tốt, hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo số hotline.
– Dễ sử dụng.
– Sử dụng được với cả người da khô và da nhạy cảm.
– Ít tương tác và tác dụng không mong muốn.
– Trong quá trình sử dụng, bắt buộc không được thụ thai và cho con bú.
– Không được dùng với trẻ dưới 12 tuổi.
– Liệu trình điều trị kéo dài.
Nguồn: https://bmgf-mic.vn/review-thuoc-tri-mun-izotren-01-gia-bao-nhieu-mua-o-dau/
Công ty TNHH LD Stada – Việt Nam.
Hộp 1 tuýp bôi 20 gram.
Kem bôi.
Mỗi tuýp có chứa:
– Diclofenac diethylamine 0,232 gram.
– Tá dược vừa đủ.
– Là hoạt chất chống viêm, giảm đau non-steroid hay NSAID, có tác dụng làm giảm viêm, đau, sưng, đỏ tại xương khớp, da và mô mềm.
– Có thể bào chế cả dạng uống toàn thân hoặc bôi ngoài ra tác dụng tại chỗ.
– Nếu dùng dạng bôi, Diclofenac còn có tác dụng làm dịu mát, giảm nóng đỏ vùng da tổn thương do có các tá dược lỏng như nước và cồn.
– Cơ chế tác dụng: do ức chế hoạt động của enzym Cyclooxygenase (COX), giảm tổng hợp Prostaglandin và các chất trung gian hóa học khác của quá trình viêm và đau.
Thuốc Diclofenac STADA gel dùng để:
– Giảm đau và viêm tại chỗ do chấn thương ở cơ, xương, mô mềm, dây chằng như bong gân, trật khớp, ngã bầm dập, tụ máu thâm tím.
– Điều trị chứng thấp khớp.
– Hỗ trợ điều trị viêm xương khớp mạn tính, kết hợp với dạng uống.
Thuốc bôi ngoài da như sau:
– Rửa sạch vị trí tổn thương và tay bằng nước ấm và thấm khô.
– Lấy một lượng thuốc vừa phải ra tay.
– Xoa đều thuốc lên vị trí cần điều trị, kết hợp mát xa, đấm bóp để giảm đau và làm thuốc thấm tốt hơn.
– Để thông thoáng vùng bôi, chờ thuốc thấm khô mới mặc quần áo và nên mặc đồ rộng.
Khuyến cáo dùng thuốc cho người lớn với liều như sau:
– Mỗi lần lấy khoảng 2-4 gram thuốc phụ thuộc độ rộng của vùng da bị đau.
– Ngày bôi từ 3-4 lần.
– Duy trì điều trị đến khi giảm triệu chứng sưng, nóng, đỏ, đau. Đối với chứng thấp khớp nên tái khám sau 14 ngày và viêm xương khớp mạn tính sau 1 tháng.
– Nếu quên thuốc, người bệnh nên bổ sung đủ số lần dùng theo chỉ định của bác sĩ trong đơn để đảm bảo hiệu quả điều trị.
– Nếu quá liều:
+ Chưa gặp các biểu hiện gây hại do bôi một lượng thuốc nhiều hơn quy định bởi thuốc hấp thu toàn thân kém.
+ Đối với trường hợp kết hợp thuốc uống có thể gây quá liều, lúc này nên hỏi ý kiến bác sĩ để được hướng dẫn cách xử lý.
Không chỉ định dùng thuốc cho:
– Người dị ứng với Diclofenac và các dẫn chất nhóm NSAID nói chung.
– Người quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
– Bệnh nhân bị tổn thương sâu, rộng và có loét.
– Trẻ em dưới 16 tuổi.
Thận trọng:
– Bôi thuốc vào vị trí viêm da có tróc vẩy.
– Tránh thuốc rây vào mắt và niêm mạc.
– Bệnh nhân có tiền sử sốc phản vệ với Diclofenac.
– Người bị chứng Aspirin triad hay còn gọi là một loại hen phế quản.
Một số phản ứng phụ gặp phải khi dùng thuốc bôi ngoài ra như:
– Kích ứng tại chỗ và gây bệnh ngoài da.
– Viêm da tiếp xúc, mẩn ngứa, khô da, bong tróc lớp sừng.
– Có phản xạ bất thường với ánh sáng.
– Nếu dùng kéo dài trên diện rộng có thể gây tác dụng phụ toàn thân như: buồn nôn, đau vùng thượng vị, viêm loét dạ dày, nặng nhất là xuất huyết tiêu hóa nhưng hiếm gặp.
Thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ bất cứ tác dụng không mong muốn nào xảy ra với bệnh nhân.
– Không có báo cáo về tương tác xảy ra khi dùng đồng thời thuốc Diclofenac STADA gel với các thuốc khác.
– Tuy nhiên, việc dùng kết hợp tại chỗ hoặc toàn thân các thuốc trong nhóm NSAID đều làm tăng nguy cơ tác dụng phụ.
– Tính an toàn và hiệu quả chưa được biết đến nếu dùng Diclofenac với mục đích chống nắng, làm đẹp.
– Không khuyến cáo dùng thuốc cho phụ nữ có thai ở 3 tháng cuối thai kỳ do nguy cơ đóng sớm ống động mạch, tăng khả năng sinh non và chuyển dạ sớm.
– Đối với phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ: chưa có nghiên cứu về tính an toàn khi sử dụng thuốc chứa Diclofenac tại chỗ. Do đó, nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Vì thuốc không gây tác dụng phụ toàn thân ảnh hưởng đến hệ thần kinh, làm giảm khả năng tập trung trong khi làm việc, do đó, có thể dùng thuốc cho đối tượng này.
– Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C, nơi độ ẩm cao, thoáng mát.
– Đậy nắp kín sau khi dùng thuốc.
– Để xa tầm tay trẻ em.
Đa số các hiệu thuốc trên thị trường đều có bán thuốc này bởi hiệu quả điều trị tốt, được người bệnh tin dùng. Giá của mỗi tuýp thuốc không quá cao, tuy nhiên, có sự chênh lệch giữa từng nơi. Khách hàng muốn sở hữu sản phẩm chính hãng, giá hợp lý nhất thì hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline để được hỗ trợ cụ thể.
– Giá không đắt.
– Hiệu quả giảm đau nhanh.
– Dạng bôi ít gây tác dụng phụ.
– Không được dùng thuốc trên trẻ nhỏ và 3 tháng cuối của thai kỳ.
– Chỉ có tác dụng giảm đau, chống viêm tại chỗ.
Nguồn: https://bmgf-mic.vn/diclofenac-stada-gel-boi-la-thuoc-gi-gia-bao-nhieu-mua-o-dau/
Công ty TNHH Phil Inter Pharma.
Địa chỉ: Số 25, Đường số 8, Khu CN Việt Nam-Singapore, Thuận An, Bình Dương, Việt Nam.
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Viên nang mềm.
Mỗi viên nang mềm chứa:
– Hỗn dịch β-carotene 30% 50 mg (tương đương 15mg β-carotene).
– Men khô có chứa Selen 33,3 mg (tương đương 50µg Selen).
– DL-α-Tocopherol (Vitamin E) 400 IU.
– Acid ascorbic (Vitamin C) 500 mg.
– β-carotene:
+ β-carotene là tiền chất của vitamin A, có vai trò quan trọng đối với thị giác và sự phát triển của trẻ em. Do đó, cơ thể sẽ cải thiện được tình trạng thiếu hụt vitamin A, giảm nguy cơ mù lòa, làm lành mạnh hóa hệ miễn dịch,…
+ Khi thiếu hụt β-carotene, các phản ứng miễn dịch trở nên kém hoạt hoá, khả năng chống nhiễm khuẩn của cơ thể bị yếu đi, da dễ bị tổn thương hơn bởi ánh nắng mặt trời,…
– Selen là một trong những nguyên tố vi lượng thiết yếu đối với cơ thể. Nó giúp ngăn chặn những rối loạn chuyển hoá, làm chậm quá trình lão hóa và phòng chống một số bệnh mãn tính như: ung thư, tim mạch,…
– Vitamin E là một vitamin tan trong dầu, có tác dụng như một chất chống oxy hóa. Vitamin E được dùng khi cơ thể bị thiếu hụt hoặc dùng để bổ sung trong các trường hợp đặc biệt cần bổ sung lượng vitamin E như phụ nữ có thai, người bị bệnh ung thư, tim mạch, khô da,…
– Vitamin C là một loại vitamin thiết yếu đối với cơ thể, nó có vai trò quan trọng đối với sự hoạt động của xương, mạch máu, các mô liên kết và cơ bắp. Nó được dùng để phòng ngừa hoặc bổ sung khi cơ thể thiếu hụt vitamin C, hỗ trợ điều trị mệt mỏi do cúm hoặc sau các đợt ốm nặng, tăng sức đề kháng cơ thể, mau lành vết thương.
Thuốc Colaf được dùng trong các trường hợp sau:
– Phòng ngừa các bệnh về mắt:
+ Đục thủy tinh thể.
+ Viêm hoàng điểm.
+ Thoái hóa võng mạc.
– Phòng ngừa các rối loạn thần kinh:
+ Giảm trí nhớ.
+ Alzheimer.
+ Parkinson.
– Hỗ trợ điều trị các bệnh mãn tính ở bệnh nhân cao tuổi hoặc đang trong thời kỳ dưỡng bệnh.
– Chống oxy hóa.
Uống thuốc sau bữa ăn.
Mỗi ngày uống 1 viên, uống trong vòng 4-6 tuần.
– Quên liều: nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng thuốc như bình thường. Không dùng gấp đôi thuốc với mục đích bù.
– Quá liều:
+ Dùng quá liều β-carotene cũng không gây hại đối với cơ thể, nó là nguồn dự trữ vitamin A và có tác dụng như một chất chống oxy hóa. Có thể xuất hiện tác dụng phụ là “Carotenemia”. Bệnh này không gây tổn thương da mà chỉ làm da chuyển thành màu hơi vàng và sẽ biến mất khi ngưng thuốc.
+ Vitamin E với liều quá cao (> 1200 IU mỗi ngày) có thể xuất hiện một số triệu chứng như: nhức đầu, tiêu chảy, yếu mệt.
+ Khi dùng quá liều vitamin C có thể xuất hiện: sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy.
+ Dùng Selen liều cao có thể gây nhiễm độc, biểu hiện của ngộ độc cấp tính là hạ huyết áp, phù phế quản, ngưng tim, giảm phản xạ và ức chế thần kinh trung ương. Ngộ độc bán cấp và mãn tính như răng bị mất màu và thoái hóa, da vàng và phát ban, móng tay bị dày lên bất thường, rụng tóc, viêm da, thoái hóa chất béo và hoại tử gan, hơi thở có mùi tỏi, cảm xúc dễ thay đổi và mệt mỏi.
Nếu các triệu chứng quá liều trở nên nghiêm trọng, hãy đến ngay cơ sở y tế để được hỗ trợ kịp thời.
Không dùng thuốc trong các trường hợp:
– Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Người bị thiếu hụt Glucose – 6 – phosphate dehydrogenase (G6PD) do làm tăng nguy cơ thiếu máu tan huyết.
– Bệnh Thalassemia, do làm tăng hấp thu sắt.
– Người có tiền sử sỏi thận, tăng Oxalat niệu và rối loạn chuyển hóa Oxalat, do làm tăng nguy cơ sỏi thận.
– Người bị bệnh thừa vitamin A.
Khi dùng thuốc Colaf có thể xuất hiện một số tác dụng phụ sau:
– Tăng Oxalat niệu.
– Buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, tiêu chảy.
– Nhức đầu, mệt mỏi, người đỏ bừng, mất ngủ.
Thông thường thì khi ngừng thuốc các triệu chứng trên sẽ hết. Thông báo cho bác sĩ nếu các tác dụng phụ trở nên nghiêm trọng để có hướng giải quyết kịp thời.
Một số tương tác thuốc có thể xảy ra khi dùng phối hợp như:
– Các thuốc uống tránh thai có thể làm tăng nồng độ vitamin A trong huyết tương.
– Cholestyramin và Parafin lỏng sẽ làm giảm hấp thu của thuốc Colaf.
– Aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết Aspirin trong nước tiểu.
– Fluphenazin: vitamin C có thể làm giảm nồng độ của Fluphenazin huyết tương.
– Vitamin B12 có thể bị phá hủy bởi vitamin C liều cao.
Sử dụng đúng liều được chỉ định, nếu dùng quá liều có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng như:
– Thai bị dị tật nếu dùng Vitamin A quá liều khuyến cáo (8.000 IU/ngày).
– Bệnh Scorbut ở trẻ sơ sinh nếu dùng Vitamin C liều cao (3g/ngày).
Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
– Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C.
– Tránh xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Colaf hiện được bày bán tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá bán dao động từ 4.000-6.000 đồng/viên. Để mua được thuốc giá rẻ, uy tín và chất lượng, hãy liên hệ trực tiếp tại website của công ty hoặc số hotline.
– Dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.
– Dạng viên nang nhỏ gọn, dễ mang theo.
– Giá thành rẻ, phù hợp với nhiều đối tượng.
– Có thể gặp các tác dụng phụ và tương tác với các thuốc khác khi dùng.
– Cần sử dụng thuốc trong thời gian dài.
Nguồn: https://bmgf-mic.vn/thuoc-colaf-500mg-phil-12x5-co-tac-dung-gi-gia-bao-nhieu-mua-o-dau/